Bilclamos là thuốc kháng sinh có tác dụng trên cả vi khuẩn gram âm, vi khuẩn gram dương gây các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phổi, viêm phế quản,... và các niễm khuẩn đường tiết niệu, mô mềm,... Bên cạnh đó thuốc được sử dụng dưới dạng hỗn dịch, kết hợp với hương mâm xôi dễ uống đặc biệt thích hợp vời đối tượng trẻ nhỏ.
Mỗi 5 ml hỗn dịch sau pha có chứa:
- Thành phần dược chất: Amoxicillin trihydrat tương đương với Amoxicillin 250mg và Kali clavulanat dạng pha loãng với silica (1:1) tương đương với Acid clavulanic 62,5mg.
- Thành phần tá dược: acid citric (khan), natri citrat dihydrat, natri benzoat, cellulose vi tinh thể và natri carboxymethyl cellulose, gôm xanthan, silica keo khan, silicon dioxid, hương mâm xôi, bột sucrose.
Các chế phẩm amoxicillin và kali clavulanat được dùng để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra Beta-lactamase không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicillin đơn độc.
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Moraxella catarrbalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu -sinh dục bởi các chủng E.coli, Klesbsiella và Enterobacter sản sinh beta - lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận ( nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sảy thai, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxicillin trong phối hợp.
- Người lớn và trẻ em trên 40kg:
+ Liều uống thông thường: 250mg amoxicillin/ 5ml cách 12 giờ/lần.
+ Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp 250mg amoxicillin/ 5ml cách 8 giờ/lần.
+ Người cao tuổi: không cần chỉnh liều trừ khi độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút.
- Trẻ trên 12 tuần tuổi:
+ Viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, các nhiễm khuẩn nặng: 40mg/kg/amoxicillin/ ngày, chia 3 lần cách nhau 8 giờ.
- Suy thận: Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần uống thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
Liều người lớn trong suy thận (tính theo hàm lượng amoxicillin):
Độ thanh thải creatinin: | Liều uống |
10 đến 30 ml/phút: | 250mg mỗi 12 giờ |
< 10ml/phút: | 250mg mỗi 24 giờ |
Thẩm phân máu: | 250mg mỗi 24 giờ, cho uống trong và sau khi thẩm phân |
Liều trẻ em trong suy thận ( tính theo hàm lượng amoxicillin)
Độ thanh thải creatinin: | Liều uống (cho trẻ trên 30 tháng tuổi) |
10 đến 30 ml/phút: | Tối đa 15mg/kg/lần, 2 lần/ngày |
< 10ml/phút: | Tối đa 15mg/kg/ngày |
Thẩm phân máu: | 15mg/lần/ngày và 15mg/kg bổ sung trong và sau khi thẩm phân |
- Thêm nước tới 2/3 vạch thể tích trong chai lắc kỹ, để 5 phút cho bột thấm nước đều.
- Sau đó, tiếp tục thêm nước đến vạch quy định (vạch lồi trên chai thủy tinh) rồi lắc đều tạo thành hỗn dịch đồng nhất.
- Lắc đều trước mỗi lần sử dụng. Mỗi 5ml tương đương 250mg amoxicillin và 62,5mg acid clavulanic.
Lưu ý:
- Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.
- Sau 14 ngày sử dụng, nếu tình trạng bệnh không được cải thiện, nên gặp bác sĩ điều trị để được tư vấn. Không nên tự ý sử dụng quá 14 ngày.
- Sau khi cho bé uống, bảo quản trong tủ lạnh ở ngăn mát nhiệt độ 2 - 8 độ C và sử dụng trong vòng 7 ngày.
Hộp 1 lọ 100ml
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm, ở nhiệt độ 30oC.
- Hỗn dịch sau pha bảo quản ở nhiệt độ 2-8oC ( Bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh)