Cefuroxime axetil trong ZINNAT là tiền chất dạng uống của cefuroxime, kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, nó bền vững với hầu hết β-lactamase và có hoạt phổ rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với cefuroxime axetil sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian.
Thành phần ZINNAT bao gồm:
Hoạt chất: Cefuroxime.
Tá dược: Aspartame, Xantham gum, Kali Acesulfame, Povidone K30, acid Stearic, Sucrose và hương vị nhiều loại trái cây.
Thuốc ZINNAT được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Chỉ định gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ví dụ nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (ví dụ viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn).
- Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục (ví dụ viêm thận-bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (ví dụ nhọt, bệnh mủ da và chốc lở).
- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
- Sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn đầu và dự phòng tiếp nối bệnh Lyme ở giai đoạn muộn.
Không dùng ZINNAT cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Một đợt điều trị với ZINNAT thường là 7 ngày (trong phạm vi từ 5 đến 10 ngày).
- Người lớn:
+ Hầu hết các nhiễm khuẩn: 250mg x 2 lần/ngày.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày.
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình như viêm phế quản: 250mg x 2 lần/ngày.
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi: 500mg x 2 lần/ngày.
+ Viêm thận-bể thận: 250mg x 2 lần/ngày.
+ Lậu không biến chứng: liều duy nhất 1g.
+ Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500mg x 2 lần/ngày trong 20 ngày.
- Trẻ em
+ Khi lựa chọn kê toa liều cố định thì liều khuyến cáo cho phần lớn các nhiễm khuẩn là 125mg x 2 lần/ngày.
+ Ở trẻ từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi thích hợp, với các nhiễm khuẩn nặng hơn, liều dùng là 250mg x 2 lần/ngày, tối đa là 500mg/ngày.
+ Chưa có sẵn dữ liệu về thử nghiệm lâm sàng khi dùng ZINNAT cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
+ Ở nhũ nhi và trẻ em, điều chỉnh liều theo cân nặng hoặc theo tuổi là thích hợp hơn: Liều dùng cho nhũ nhi và trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi là 10mg/kg x 2 lần/ngày đối với phần lớn nhiễm khuẩn, liều tối đa là 250mg/ngày. Liều khuyến cáo cho viêm tai giữa hoặc những nhiễm khuẩn nặng hơn là 15mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.
- Liều 10mg/kg đối với phần lớn nhiễm khuẩn:
+ 3 tháng đến 6 tháng (4 đến 6kg): 40 đến 60 mg x 2 lần/ngày (1/2 thìa đong liều (5ml) hoặc gói đơn liều).
+ 6 tháng đến 2 tuổi (6 đến 12 kg): 60 đến 120 mg x 2 lần/ngày (1/2 - 1 thìa đong liều (5ml) hoặc gói đơn liều).
+ 2 tuổi đến 12 tuổi (12 đến trên 20kg): 125 mg x 2 lần/ngày (1 thìa đong liều (5ml) hoặc gói đơn liều).
- Liều 15mg/kg trong viêm tai giữa và các nhiễm khuẩn nặng hơn:
+ 3 tháng đến 6 tháng (4 đến 6kg): 60 đến 90 mg x 2 lần/ngày (1/2 thìa đong liều (5ml) hoặc gói đơn liều).
+ 6 tháng đến 2 tuổi (6 đến 12 kg): 90 đến 180 mg x 2 lần/ngày (1 - 1/2 thìa đong liều (5ml) hoặc gói đơn liều).
+ 2 tuổi đến 12 tuổi (12 đến trên 20kg) : 180 đến 250 mg x 2 lần/ngày (1/2 - 2 thìa đong liều (5ml) hoặc gói đơn liều).
- Suy thận
Cefuroxime chủ yếu được bài tiết qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
+ Độ thanh thải creatinine ≥ 30mL/phút (thời gian bán thải: 1.4 - 2.4 giờ): Không cần thiết điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500mg dùng 2 lần/ngày).
+ Độ thanh thải 10 - 29mL/phút (thời gian bán thải: 4.6 giờ): Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ.
+ Độ thanh thải < 10mL/phút (thời gian bán thải: 16.8 giờ): Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ.
+ Trong khi thẩm phân máu (thời gian bán thải: 2 - 4 giờ): Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân.
Để nâng cao tính tuân thủ và cải thiện tính chính xác của liều dùng cho trẻ rất nhỏ, mỗi chai đa liều chứa 50ml hỗn dịch có thể kèm thêm một bơm chia liều. Tuy nhiên, việc chia liều bằng thìa nên được xem là một lựa chọn thích hợp hơn nếu trẻ có thể uống thuốc từ thìa.
Hướng dẫn cách pha hỗn dịch từ chai đa liều:
1. Lắc chai để làm tơi các hạt cốm. Mở nắp và màng niêm phong nhiệt. Nên trả lại cho nhà thuốc nếu màng niêm phong nhiệt bị rách hoặc không có.
2. Thêm toàn bộ lượng nước như đã nêu trên nhãn vào chai. Đóng nắp lại.
3. Dốc ngược chai và lắc mạnh (tối thiểu 15 giây).
4. Quay chai về tư thế thẳng đứng và lắc mạnh.
5. Bảo quản lạnh từ 2°C đến 8°C ngay lập tức.
6. Nếu sử dụng bơm chia liều thì nên giữ hỗn dịch đã hoàn nguyên ít nhất 1 giờ trước khi dùng liều đầu tiên.
Nên uống ZINNAT cùng với thức ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Lắc kỹ trước khi dùng.
Hộp 1 lọ 50ml.
Bảo quản cốm khi chưa pha dưới 30°C.
Hỗn dịch ZINNATđã hoàn nguyên phải được bảo quản lạnh từ 2°C đến 8°C ngay lập tức.
Hỗn dịch đã hoàn nguyên có thể giữ được đến 10 ngày khi bảo quản lạnh từ 2°C đến 8°C.