Bilfen có thành phần Ibuprofen có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm.
Thành phần hoạt chất: Mỗi 5ml hỗn dịch chứa 100mg ibuprofen.
Thành phần tá dược: glycerin, xanthan gum (xantural 75), natri methyl paraben, natri propyl paraben, natri benzoat, natri citrat dihydrat, acid citric khan EP, natri saccharin dihydrat, natri clorid, polysorbat 80, cellulose vi tinh thể – carboxy methyl cellulose natri RC 591, sucrose, sorbitol 70%, hương cam, màu vàng cam, nước tinh khiết.
Trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi (> 5 kg):
• Hạ sốt, bao gồm cả sốt sau tiêm chủng.
• Giảm các triệu chứng cảm lạnh và cúm.
• Giảm đau từ nhẹ đến trung bình như đau họng, đau khi mọc răng, đau răng, đau tai, nhức đầu, các loại đau nhức nhẹ, đau lưng, đau do thấp khớp, đau cơ, đau do bong gân.
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân đã từng có phản ứng quá mẫn (ví dụ hen suyễn, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) khi đáp ứng với acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân đã hoặc đang loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa tái phát (có ít nhất 2 lần riêng biệt đã được xác minh là loét hoặc chảy máu).
- Tiền sử xuất huyết hoặc thủng dạ dày ruột có liên quan đến điều trị NSAID trước đó.
- Suy gan nặng hoặc suy thận nặng.
- Suy tim nặng (nhóm IV theo hội tim mạch New York-NYHA).
- Ba tháng cuối của thai kỳ.
- Các tình trạng liên quan đến tăng xu hướng chảy máu.
Liều dùng
Có thể giảm thiểu tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng liều thấp nhất có tác dụng trong khoảng thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát các triệu chứng.
Trẻ em từ 3 tháng tuổi:
- Sốt sau tiêm chủng: Khởi đầu một liều 2,5 ml; tiếp theo 2,5 ml nữa sau 6 giờ nếu cần thiết. Không quá hai liều 2,5 ml trong 24 giờ. Nếu không giảm sốt, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Sốt hoặc các triệu chứng cảm lạnh và cúm: Liều dùng hàng ngày của ibuprofen qua đường uống là 20-30 mg/kg thể trọng, chia làm nhiều lần. Cụ thể như sau:
Liều dùng theo tuổi, cân nặng
Trẻ sơ sinh 3 - 6 tháng nặng hơn 5 kg: 2,5ml/lần x 3 lần/ngày
Trẻ sơ sinh 6 - 12 tháng (7 – 10 kg): 2,5ml/lần x 3-4 lần/ngày
Trẻ em 1 - 3 tuổi (10 – 15 kg): 5ml/lần x 3-4 lần/ngày
Trẻ em 4 - 6 tuổi (15 – 20 kg): 7,5ml/lần x 3 lần/ngày
Trẻ em 7 - 9 tuổi (20 - 30 kg): 10ml/lần x 3 lần/ngày
Trẻ em 10 – 12 tuổi (30 – 40 kg): 16ml/lần x 3 lần/ngày
Các liều nên được uống cách nhau từ 6 đến 8 giờ, (hoặc tối thiểu 6 giờ giữa các liều nếu cần).
Trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi hoặc cân nặng dưới 5kg không nên dùng ibuprofen do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
Thời gian điều trị
Chỉ sử dụng ngắn hạn.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Nếu các triệu chứng xấu đi hoặc kéo dài hơn 24 giờ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Suy thận
Cần thận trọng với liều ibuprofen ở bệnh nhân suy thận. Cần xác định liều cho từng bệnh nhân suy thận và nên giữ liều ở mức thấp nhất có thể, đồng thời theo dõi chức năng thận (xem phần Chống chỉ định, Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Suy gan
Cần thận trọng với liều dùng ở bệnh nhân suy gan. Cần xác định liều cho từng bệnh nhân suy thận và nên giữ liều ở mức thấp nhất có thể, đồng thời theo dõi chức năng thận (xem phần Chống chỉ định, Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Dùng đường uống. Lắc đều trước khi sử dụng.
Hộp 1 lọ 100ml
BẢO quân dưới 30°C, tránh ánh sáng
HẠN DÙNG: 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hạn dùng sau khi mở nắp: 12 tháng khi bảo quản trong tủ lạnh (2-8°C).