Seosacin dùng để điều trị co thắt phế quản hay đờm do hen phế quản, khí thũng phổi, viêm phế quản.
Hoạt chất: Ambroxol hydrochlorid 15mg
Clenbuterol hydroclorid 0,01mg
Tá dược: Methylparaben, propylparaben, dung dịch D-sorbitol, sucrose tinh khiết, tinh chất cam, acid citric monohydrat, natri citrat dihydrat, nước tinh khiết.
Clenbuterol HCl: là một loại thuốc cường giao cảm có tác động kích thích thụ thể B2 - adrenergic sẽ làm tăng hoạt tính adenylyl cyclase, dẫn đến tăng lượng AMP vòng , AMP vòng làm giảm cơ trơn phế quản, ổn định màng tế bào mast nên giảm tiết chất trung gian và kích thích cơ vân ( gây run ), tăng sự vận chuyển dịch nhày nhờ các lông trên đường hô hấp
Ambroxol HCl: là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Nó khác với bromhexin là sự vắng mặt của một nhóm methyl và thay vào đó là nhóm hydroxyl ở vị trí para-trans của cyclohexyl. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhày nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Thực nghiệm trên lâm sàng cho kết quả tác dụng thay đổi. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.
Các tài liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng
Điều trị các bệnh: Hen phế quản, viêm phế quản cấp tính hoặc mãn tính, bệnh khí phế thũng.
Bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp; tiết dịch nhiều ở phế quản như trong cơn hen phế quản, viêm phế quản, điều trị trước và sau phẫu thuật, nhất là ở người già khi cấp cứu để tránh tai biến ở phỗi. Viêm xoang, viêm mũi khô, viêm tai giữa xuất tiết
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Nhiễm độc giáp, phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, hẹp van tim, rối loạn nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Ngoại trừ trường hợp thầy thuốc kê đơn, liều dùng thông thường theo khuyến cáo:
- Người lớn và trẻ em 12 tuổi: 20ml siro (2 gói) mỗi 12 giờ.
- Trẻ em 6-12 tuổi (cân nặng 22-35 kg): 15ml siro (3/2 gói) mỗi 12 giờ.
- Trẻ em 4-6 tuổi (cân nặng 16-22 kg): 10ml siro (1 gói) mỗi 12 giờ.
- Trẻ em 2-4 tuổi (cân nặng 12-16kg): 7,5ml (3/4 gói) mỗi 12 giờ.
- Trẻ em từ 8 tháng tuổi - 2 tuổi ( cân nặng 8-12kg): 5ml siro (1/2 gói) mỗi 12 giờ.
- Trẻ sơ sinh đến 8 tháng tuổi (cân nặng 4-8kg): 2,5ml siro (1/4 gói) mỗi 12 giờ.
- Dùng trực tiếp theo đường uống.
- Trường hợp sử dụng thuốc với liều lượng 2,5ml - 5ml - 7,5ml.... nên sử dụng xi lanh (bơm) hoặc dụng cụ uống thuốc để lấy được chính xác thể tích siro.
Phần siro còn lại trong gói buộc chặt, nếu sử dụng trong ngày có thể bảo quản ở điều kiện thường, dùng trong 2 ngày bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh ( nên bỏ ra ngoài 30 phút trước khi uống).
Lưu ý:
- Không dùng thuốc với kháng sinh ( amoxycilin , cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) vì ambroxol làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi
- Không dùng thuốc với các thuốc ức chế men chuyển
Tác dụng không mong muốn của thuốc
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, kích động
- Cơ: run, co giật cơ.
- Hệ tuần hoàn: Đánh trống ngực, thay đổi huyết áp, loạn nhịp tim.
- Da, tổ chức mô dưới da và niêm mạc: Phát ban, ngứa, phù mạch
- Gan: Tăng men gan
- Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Hộp 30 gói 10ml
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30oC.