Ambolyt syrup chứa Ambroxol có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy cải thiện được triệu chứng các bệnh phế quản-phổi mạn tính.
Mỗi 5 ml siro chứa: Ambroxol hydroclorid 15 mg
Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đờm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.
Ambroxol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 70%. Thuốc có thể tích phân phối cao chứng tỏ rằng có sự khuếch tán ngoại mạch đáng kể. Thời gian bán hủy khoảng 7,5 giờ. Thuốc chủ yếu được đào thải qua nước tiểu với 2 chất chuyển hóa chính dưới dạng kết hợp glucuronic. Sự đào thải của hoạt chất và các chất chuyển hóa chủ yếu diễn ra ở thận.
Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường và rối loạn vận chuyển chất nhầy, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.
- Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol, natri metabisulfit hoặc các thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Thuốc chỉ được sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi với sự giám sát y tế.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 15 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: 2,5 ml/lần, 3 lần/ngày (tương ứng với 22,5 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: 5 ml/lần, 2 – 3 lần/ngày (tương ứng với 30 - 45 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
- Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi:
+ Trong 2 – 3 ngày đầu: 10 ml/lần, 3 lần/ngày (tương ứng với 90 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
+ Sau đó: 10 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 60 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
Ở liều dùng cho người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: để tăng tính hiệu quả, có thể sử dụng 20 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 120 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
Theo các hướng dẫn y tế, thời gian sử dụng thuốc cơ bản không bị giới hạn. Tuy nhiên, bệnh nhân không nên sử dụng quá 4 – 5 ngày mà không có sự tư vấn y tế.
- Sử dụng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Tuy nhiên, nên uống sau khi ăn với liều dùng thích hợp trong ly chia vạch kèm theo.
Hộp 1 lọ 100ml
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng.
Special Price 1.800 VND
Special Price 2.800 VND
Special Price 78.000 VND
Special Price 25.000 VND
Special Price 50.000 VND
Special Price 55.000 VND
Special Price 68.000 VND
Special Price 32.000 VND
Special Price 35.000 VND
Special Price 8.000 VND
Special Price 50.000 VND
Special Price 2.900 VND
Special Price 5.000 VND
Special Price 2.600 VND
Special Price 82.000 VND
Special Price 65.000 VND
Special Price 27.000 VND
Special Price 17.000 VND
Special Price 9.000 VND
Special Price 43.000 VND
Special Price 39.000 VND
Special Price 60.000 VND
Special Price 18.000 VND
Special Price 10.700 VND
Special Price 1.500 VND
Special Price 1.200 VND
Special Price 152.000 VND
Special Price 322.000 VND
Special Price 83.000 VND
Special Price 5.000 VND
Special Price 65.000 VND
Special Price 105.000 VND
Special Price 8.000 VND
Regular Price: 48.000 VND
Special Price 32.500 VND
Special Price 95.000 VND
Special Price 70.000 VND
Special Price 224.000 VND
Special Price 10.000 VND
Special Price 85.000 VND
Special Price 34.000 VND
Special Price 315.000 VND
Special Price 13.900 VND
Special Price 136.000 VND
Chủ sở hữu
Hộ kinh doanh Nhà thuốc Nhi khoa - Pharmakids
Giấy phép ĐKKD số: 01D8050933 Cấp ngày 21/06/2023
Dược sĩ phụ trách CM: Nguyễn Thị Duyên
Cơ sở 1: Số 49 đường Trần Khát Chân, Phường Thanh Lương, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Cơ sở 2: Số 88 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Liên kết hữu ích
Từ khóa sản phẩm