Farzincol bổ sung kẽm trong các trường hợp: còi xương, chậm tăng trưởng, phụ nữ mang thai, tiêu chảy, chế độ ăn thiếu dinh dưỡng.
Mỗi 5 ml xirô chứa kẽm sulfat monohydrat tương đương với 10mg kẽm.
Hoạt chất: Kẽm sulfat monohydrat 0,11g
Tá dược: đường RE, natri benzoat, acid citric, natri citrat, carboxymethyl cellulose natri, vàng tartrazin, tinh dầu cam, nước tinh khiết vừa đủ 100ml.
Chế phẩm dùng bổ sung, dự phòng thiếu kẽm hoặc hỗ trợ điều trị các trường hợp sau:
- Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
- Chế độ ăn kiêng hoặc thiếu cân bằng, nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
- Tiêu chảy cấp và mãn tính.
- Rối loạn tiêu hóa: chán ăn chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai.
- Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu)
- Thiếu kẽm nặng được đặc trưng bởi các tổn thương da và niêm mạc điển hình như: viêm ruột, viêm da đầu chi, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (âm hộ, hậu môn), tiêu chảy.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan, thận hay tuyến thượng thận trầm trọng.
- Tiền căn bệnh sỏi thận.
Phòng ngừa thiếu kẽm:
Từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi: 2.5ml (5mg)/ngày.
Trẻ em 1 - 3 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 2 lần.
Trẻ em 3 - 6 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 3 lần.
Trẻ em trên 6 tuổi: 5ml (10mg)/lần, ngày 2 lần.
Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
Lắc đều trước khi uống.
- Để hấp thu tốt nhất nên uống Siro Kẽm 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. Nhưng nếu xảy ra các triệu chứng rối loạn tiêu hóa có thể uống thuốc trong bữa ăn để khắc phục.
Hộp 1 chai 90ml
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng nắp ngay sau khi sửa dụng.
Chỉ sử dụng trong vòng 15 ngày sau khi mở nắp