CEREFORT SIRO

Rx Thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ

Số đăng ký : VN-21373-18

Mã sản phẩm : DPCERE001

Nhà sản xuất : UniPharma Company - Ai Cập

117.000 VND /Hộp

Cerefort dạng siro có chứa piracetam giúp cải thiện khả năng học tập và trí nhớ, tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy, duy trì tổng hợp năng lượng ở não nhờ đó góp phần cải thiên môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động, phục hồi tốt sau tổn thương.

Hết hàng

Thông tin sản phẩm

1. Mô tả sản phẩm:

Cerefort dạng siro có chứa piracetam giúp cải thiện khả năng học tập và trí nhớ, tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy, duy trì tổng hợp năng lượng ở não nhờ đó góp phần cải thiên môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động, phục hồi tốt sau tổn thương.

2. Thành phần:

Mỗi ml siro chứa:

- Thành phần hoạt chất: Piracetam 200mg.

- Thành phần tá dược: Natri acetat, methyl parapen, propyl parapen, glycerin, hương dừa, acid acetic, natri saccharin, nước cất.

3. Chỉ định:

- Điều trị triệu chứng chóng mặt.

- Ở người cao tuổi: suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.

- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp ( chỉ định này là kết quả của một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng với placebo, da trung tâm trên 927 người đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp cho thấy có những tiến bộ về hành vi sau 12 tuần điều trị, nhất là ở người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng mà được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não). Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.

- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ( piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bị thiếu máu hồng cầu liềm).

_ Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

4. Chống chỉ định:

- Người bệnh suy thận nặng.(Clcr<20ml/ phút )

- Người mắc bệnh múa giật Huntington.

- Người bệnh suy gan.

- Xuất huyết não.

5. Liều lượng:

- Liều thường dùng là 30 -160 mg/kg/ngày ( tương đương với 0,15 - 0.8 ml) tùy theo chỉ định, chia đều uống ngày 2 lần hoặc 3 - 4 lần.

+ Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 -2,4 g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những trường tuần đầu.

+ Điều trị nghiện rượu: 12g/ ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4g/ngày 

+ Suy giảm nhận thức sau chấn thương não ( có kèm chóng mặt hoặc không): liều ban đầu là 9 - 12 g/ngày. Liều duy trì là 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần

+ Thiếu máu hồng cầu hình liềm: 160mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.

+ Điều trị giật rung cơ: liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngayfcho tới liều tối đa 20 g/ngày. Sau khi đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của thuốc dùng kèm

- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: 

+ Liều dùng hàng ngày được chỉ định theo chức năng thận

+ Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận < 20ml/phút 

6. Cách sử dụng:

Piracetam có thể uống cùng hoặc không uống cùng với thuốc ăn.

Nên uống thêm 1 cốc nước sau khi uống siro để giảm vị đắng của thuốc.

Nếu bệnh nhân quên uống 1 liều thuốc, thì nên uống liều thuốc đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần tới thời gian uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều quên dùng, và uống liều tiếp theo như bình thường. Không uống cùng lúc 2 liều.

Không có yêu cầu gì đặc biệt về việc xử lý thuốc sau khi sử dụng.

7. Quy cách đóng gói:

Hộp 1 lọ 120ml

8. Bảo quản:

Bảo quản dưới 30oC

Nhà sản xuất

Sản phẩm liên quan